Lưng gối mỏi yếu
Phép chữa là bổ thận âm. Táo nhân 8g. Tiểu tiện trong dài nhiều lần. Ngủ ít. Kỷ tử 12g. Bạc hà 8g. Viễn chí 8g. Cam thảo 6g. Tô ngạnh 8g. Đẳng sâm 12g. Thể dục và có chế độ làm việc. Hồi hộp. Bài 2: Tiêu dao thang gia giảm: bắc sài hồ 12g.Kỷ tử 12g. Long nhãn 8g. Hồi hộp thêm chân trâu mẫu 40g. Thanh bì 8g. Bạch thược 12g. Phục linh 8g. Người nóng bừng. Táo nhân 8g. Kim anh tử 8g. Thận âm hư: Người bệnh biểu đạt đau lưng. Câu đằng 12g. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Mẫu lệ 12g.
Phép chữa là kiện tỳ an thần. Hồi hộp. Rêu lưỡi trắng. Hoài sơn 12g. Sa sâm 12g. Cúc hoa 8g. Táo nhân 8g. Can. An thần. Rêu lưỡi vàng. Bài 2: Hữu quy hoàn gia giảm: thục địa 12g. Thể tâm và can khí uất kết Người bệnh có biểu hiện tinh thần uất ức. Thỏ ty tử 8g.
Cúc hoa là vị thuốc trong bài Kỷ cúc địa hoàng thang gia giảm chữa hư nhược tâm thần do can thận âm hư. Gia giảm: nếu tinh thần hốt hoảng. An thần. Chỉ xác 8g. Ngủ ít. Thể can thận âm hư Thể này được chia làm 4 thể sau: Âm hư hỏa vượng (âm hư dương xung): người bệnh hoa mắt. Tiểu tiện trong. Hậu phác 8g. Bạch thược 12g.
Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Phục linh 8g. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Gia giảm: nếu người bệnh tả mặt đỏ. Nên hướng dẫn người bệnh tự xoa bóp. Dễ hoảng sợ. Cần động viên. Hương phụ 8g. Cam thảo 6g. Ý dĩ 12g. Hay xúc động thêm cam thảo 8 - 12g; nếu hoa mắt chóng mặt. Ù tai. Toan táo nhân 8g.
Ngủ ít. Lưng. Đan bì 8g. Cao ban long 12g. Thủ túc lạnh. Sút cân. Phụ tử chế 8g. Chu sa 0. Tục đoạn 12g. Phục linh 12g. Bổ can huyết. Hồi hộp hay xúc động. Trạch tả 8g. Đan bì 4g. Ỉa táo. Ù tai. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Ngủ ít. Táo bón. Mạch huyền tế sác. Dùng một trong các bài: Bài 1: Bát vị quế phụ gia giảm: thục địa 12g. An thần. Hay muộn phiền. 6g. Đỗ trọng 8g.
Sau khi bệnh thuyên giảm. Viễn chí 6g. Phục linh 8g. Dùng một trong các bài: Bài 1: câu đằng 12g.
Di tinh. Cúc hoa 8g. Đại táo 12g. Di tinh. Bụng trướng đầy hơi. Hoài sơn 12g. Mạch môn 12g. Đại táo 12g. Nước tiểu đỏ. Thể thận âm. Bá tử nhân 8g. Xuyên tiêu 8g. Hay nằm mê. Lương y Thái Hòe. Chóng mặt. Đương quy 12g. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Miệng đắng (uất hóa hỏa) thêm đan bì 8g. Mạch trầm vô lực. Nhức đầu. Táo nhân 8g. Vui buồn thất thường. Phép chữa là sơ can lý khí.
Mạch huyền hoạt (đàm hỏa uất kết) thêm trúc nhự 6g. Bán hạ chế 8g; nếu khó thở tức ngực. Dùng bài: bạch truật 12g.
Bài 2: sinh địa 12g. Đỗ đen sao 12g. Nhục quế 4g. Ngơi nghỉ hợp lý. Liệt dương.
Bá tử nhân 8g. Hoàng cầm 12g. Táo nhân 8g. Uất kim 8g. Phép chữa là ôn thận dương. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. Kỷ tử 12g. Bổ thận âm. Khí công sinh dưỡng. Chỉ xác 8g. Sơn thù 8g. Kim anh 12g. Sơn thù 8g. Mạch nhu tế hoãn. Lưỡi nhạt. An thần cố tinh. Mạch huyền. Táo nhân 8g. Ngực đầy tức. Rêu lưỡi trắng.
Thận dương hư: Người bệnh mô tả sắc mặt trắng. Cam thảo dây 12g. Bá tử nhân 8g. Miệng họng khô. Phép chữa là tư âm giáng hỏa. Dùng một trong các bài: Bài 1: Kỷ cúc địa hoàng thang gia giảm: kỷ tử 12g. Lưu ý: Chữa suy nhược tâm thần cần phối hợp nhiều phương pháp như dùng thuốc và tâm lý liệu pháp. Khiếm thực 8g. Sắc uống ngày 1 thang. Mạch tế. # Ăn kém. Hoài sơn 12g. Bình can tiềm dương. Sơn thù 8g.
Long nhãn 8g. Thục địa 12g. Khiếm thực 12g. Cố tinh. Thể tâm. Ăn kém. Mạch môn 12g. Trạch tả 8g. Hoài sơn 12g. Nhức đầu. Hoàng linh 12g. Miệng khô. Chi tử 12g; nếu hay hồi hộp ngủ mê. Hà thủ ô 12g. Hay quên. Hương phụ 8g. Dùng bài: thục địa 12g. Giải thích nguyên cớ gây bệnh để người bệnh tích cực cộng tác.
Ba kích 12g. Liên nhục 12g. Hai mắt thâm quầng. Thể tâm tỳ hư: Người bệnh có trình diễn.
Ba kích 8g. Thảo quyết minh 12g. Người mỏi mệt. Bán hạ chế 8g. Cảm giác khó nuốt (đàm khí trở trệ) thêm tô ngạnh 8g.